Thực đơn
Cá lao không vảy Mô tảChiều dài tổng cộng (TL) tối đa 200 xentimét (6,6 ft), nhưng thường bắt gặp với TL 100 xentimét (39 in);[5][6] trọng lượng tối đa đã công bố 4,7 kg. Chiều dài tiêu chuẩn (SL) khoảng 84% TL. Vây lưng: tia gai 0, tia mềm 13-15. Vây hậu môn: tia gai 0, tia mềm 14-15. Vây ngực: 15. Vây hậu môn: tia gai 0, tia mềm 6. Chiều dài đầu (HL) 35% SL. Chiều dài mõm 21% SL. Chiều cao đầu 10% HL. Đường kính mắt: Theo chiều ngang 7% HL, theo chiều dọc 4% HL.[7] Với một hàng tấm xương dọc theo đường giữa (không có ở F. commersoni); có màu ánh đỏ hoặc da cam ánh nâu (trong khi F. commersoni có màu nâu ánh xanh lục).[3]
Loài sinh vật sống đáy biển khơi lục địa này được tìm thấy trên các đáy mềm ở vùng cận duyên hải và ăn chủ yếu là các loài cá và tôm nhỏ.[8][9][10][11] Cá con cũng bơi vào cửa sông. Nó chủ yếu là một loài cận nhiệt đới, cũng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới nhưng chỉ ở vùng sâu tại những nơi nước trồi lạnh.[12] Nó hầu như luôn được tìm thấy ở độ sâu dưới 10 m.[13] Nó là một loài hoạt động lúc chạng vạng.[14] Nó ăn cá nhỏ và động vật giáp xác bằng cách sử dụng cái miệng hình ống để hút.
Thực đơn
Cá lao không vảy Mô tảLiên quan
Cá Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các trận đấu trong Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 Cách mạng Công nghiệp Các dân tộc tại Việt Nam Cách mạng Tháng Tám Canada Campuchia Càn Long Cardcaptor SakuraTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cá lao không vảy http://www.oads.org.br/livros/43.pdf http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2015-4.RLTS.T16781113A... //dx.doi.org/10.1111%2Fjai.13715 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=112... https://www.fishbase.ca/summary/3276 https://www.ingentaconnect.com/content/umrsmas/bul... https://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/jai.13... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...